hòa tan 5,5g hỗn hợp gồm 2 muối NaCl và NaBr vào nước tạo thành 100g dung dịch A cho khí Cl vào khí A đã dư sản phẩm thu đc 4,3775g g muối khan
a) tính C% các muối trong dung dịch A
Một hỗn hợp X gồm ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa Z. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
A. 14,29% NaF, 57,14% NaCl, 28,57% NaB
B. 57,14% NaF, 14,29% NaCl, 28,57% NaBr
C. 8,71% NaF, 48,55% NaCl, 42,74% NaBr
D. 48,55% NaF, 42,74% NaCl, 8,71% NaBr
Hòa tan hoàn toàn 104,25 g hỗn hợp gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5g muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
Hòa tan hoàn toàn 104,25 g hỗn hợp gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5g muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
NaI ----> NaCl
sự thay đổi khối lượng là do Iot bị thay bởi Cl
=> nNaI = (104,25 - 58,5)/( 127 - 35,5) = 0,5 mol => mNaI = 75g => mNaCl = 104,25 - 75 = 29,25g
Hỗn hợp A gồm 3 muối NaCl, NaBr, NaI. Cho 5,76 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch Br2 cô cạn thu được 5,29g muối khan. Hòa tan 5,76 gam A vào nước rồi cho một lượng khí Clo sục qua dung dịch. Sau một thời gian cô cạn thì thu được 3,955 gam muối khan. a. Viết các PTHH b. Tính thành phần % mỗi muối trong A.
\(\left\{{}\begin{matrix}nNaCl=x\\nNaBr=y\\nNaI=z\end{matrix}\right.\)
ta có : \(58,5x+103y+150z=5,76\left(1\right)\)
TN1:
\(Br_2+2NaI\rightarrow2NaBr+I_2\)
z ----> z
\(\Rightarrow m_{muối}=mNaBr+mNaCl=103\left(y+z\right)+58,5x=5,29\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) => z =0,01
TN2:
\(Cl_2+2NaI\rightarrow2NaCl+I_2\)
0,01 0,01
\(Cl_2+2NaBr\rightarrow2NaCl+I_2\)
\(nNaCl=nCl^-=0,05\rightarrow mNaCl=2,925\left(g\right)\)muối khan ngoài NaCl còn muối khác.Do \(I^-\) có tính khử mạnh hơn \(Br^-\) nên NaI sẽ hết trước và sau hai phản ứng NaBr còn dư.
\(nNaBr\left(dư\right)=t\)
\(\Rightarrow nNaCl=0,05=0,01+y-t+x\)
\(m_{muối}=mNacl+mNaBr\Rightarrow mNaBr_{\left(dư\right)}=3,955-0,05.58,5=1,03\)
\(\Rightarrow t=0,01\)
\(\Rightarrow x+y=0,05\left(3\right)\)
(1) ; (3) ; => \(x=0,02;y=0,03\)
\(\Rightarrow mNaCl=1,17\left(g\right)\)
Hòa tan toàn 13,76 gam hỗn hợp X gồm hai muối NaCl và NaBr vào nước thu được dung hoàn dịch X. Cho khí clo lội từ từ cho đến dư qua dung dịch X thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y cho tới khi thu được 12,87 gam muối khan B. Khối lượng của NaCl trong hỗn hợp X là
A. 11,7
B. 5,85
C. 8,77
D. 9,3
Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
A. 64,3%.
B. 39,1%.
C. 47,8%.
D. 35,9%
Chọn đáp án C
Gọi số mol của NaBr là x mol; NaI là y mol.
Cho B r 2 vào dung dịch A, chỉ NaI phản ứng.
NaI + 1 2 Br2 → NaBr + 1 2 I2
1 mol NaI → 1 mol NaBr khối lượng giảm 47g
→ n N a I = 7 , 05 47 = 0,15 mol = y
Khi sục khí Clo vào dung dịch A, cả NaBr và NaI phản ứng.
m m u ố i g i ả m = x.(80 – 35,5) + y (127-35,5) = 22,625 g
→ x = 0,2 mol
ð % m N a B r = 0 , 2 . 103 0 , 2 . 103 + 0 , 15 . 150 .100(%) = 47,80(%)
Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
A. 64,3%
B. 39,1%.
C. 47,8%
D. 35,9%
Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch, thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là :
A. 17,55 gam
B. 29,25 gam
C. 58,5 gam
D. Cả A, B, C đều sai
Đáp án B
Gọi x, y là số mol NaCl và NaI trong hh X
m(X) = m(NaCl) + m(NaI) = 58,5x + 150y = 104,25g (1)
Sục khí Cl2 dư vào dd A:
NaI + 1/2Cl2 → 1/2I2 + NaCl
y → y
mmuối = m(NaCl) = 58,5.(x+y) = 58,5g
→ x + y = 1mol (2)
Giải hệ PT (1), (2) ta được: x = 0,5mol và y = 0,5mol
mNaCl = 0.5.58,5 = 29,25 (g)
Hòa tan 10g hỗn hợp 2 muối cacbonat bằng dung dịch HCl dư thu đc dung dịch A và 0,672 l khí( đktc). Cô cạn A thu đc m g muối khan. Tính m
M2(CO3)n + 2n HCl => 2MCln +nH2O + nCO2
n CO3 = nCO2 = 0,03 mol=> mKL = m muối cacbonat - mCO3 = 10-0,03.60 = 8,2nCl = 2nCO2 = 0,06 molm = m KL + m Cl = 8,2 + 0,06 . 35,5= 10,33